GẠCH SA MỐT
Là loại gạch chịu lửa với độ dẫn nhiệt thấp, có cấu trúc xốp, có tỉ trọng nhỏ khoảng 0,4 - 1,6 g/cm3 và độ xốp tương đối cao: 50 - 58%, sử dụng những vùng trong lò tải trọng ở đó thấp và cách nhiệt cao.
Là loại gạch có độ chịu lửa đạt yêu cầu, độ bền xỉ lớn.
Là sản phẩm chịu lửa định hình được ép và nung tại nhiệt độ kết khối.
Nguyên liệu chính: Sạn sa mốt (calcined fireclay) + bột sét + chất kết dính.
Ứng dụng: Gạch chịu lửa Sa mốt được sử dụng rộng rãi xây lót các lò công nghiệp trong công nghệ:
Công nghệ xi măng.
Công nghệ gốm sứ.
Công nghệ luyện kim.
Các ngành công nghệ khác: thủy tinh, vật liệu xây dựng,...
Thông số kỹ thuật:
Loại gạch |
SK 32 |
SK 34 |
|
Thành phần hóa |
Al2O3(%) |
30 |
38 |
Fe2O3 (%) |
3 |
2.5 |
|
Độ chịu lửa (SK) |
32 |
34 |
|
Nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng 0.2Mpa, (°C) |
1300 |
1350 |
|
Độ xốp (%) |
22 - 26 |
19 - 23 |
|
Khối lượng thể tích (g/cm3) |
2.05 |
2.10 - 2.15 |
|
Cường độ nén nguội (Mpa) |
25 |
25 |
|
Độ giãn nở nhiệt tại 1000oC(%) |
0.6 |
0.6 |
Mọi thông tin chi tiết xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty TNHH Mạnh Dũng Thái Nguyên.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ