KEO ỐP LÁT GẠCH ĐÁ VIỄN ĐÔNG
1. Giới thiệu chung:
- Keo ốp lát gạch đá Viễn Đông là chất kết dính công nghệ mới được đặc chế với các thành phần xi măng, cát thạch anh cấp phối, thành phần bột polimer phân tán tạo màng có hoạt tính cao, các phụ gia đặc biệt như phụ gia chống thấm - phụ gia hóa dẻo - phụ gia đóng rắn nhanh.
- Ứng dụng: Dùng làm vật liệu ốp lát các loại đá granite, macble, gạch ceramic, norco, gạch gốm, gạch nghệ thuật nhân tạo,... cho các khu vực như sàn nhà, tường, mái nhà trong và ngoài trời mang lại sự đồng đều về chất lượng ốp lát, đạt độ bền chắc vĩnh cửu.
2. Hướng dẫn thi công:
- Bước 1 - Chuẩn bị dụng cụ:
Chuẩn bị xô cao su (hoặc xô nhựa), khoan có cánh khuấy, bay răng cưa, bay gỗ ( hoặc có lót cao su), búa cao su, miếng mút.
- Bước 2 - Trộn keo:
Trộn keo với nước, đổ từ từ lượng keo và nước đã định lượng và khuấy bằng máy khuấy tay. Định lượng nước từ 21% - 23% so với lượng keo khô (thông thường một lần chộn 10 kg keo khô dùng 2,1 - 2,3 kg nước), thời gian trộn từ 5 đến 10 phút để tạo hỗn hợp đồng chất và đạt độ dẻo cao. Chú ý: Hỗn hợp sau khi trộn nên dùng trong khoảng thời gian không vượt quá 50 phút.
- Bước 3 - Trải keo:
Trải keo đều trên bề mặt ốp, lát bằng cách dùng bàn bả răng cưa cán đều. Độ dầy của keo phụ thuộc vào độ phẳng của mặt phẳng cần ốp lát (đá, ceramic). Thông thường trải keo từ 2 - 5 ly ( tương đương 3 - 7,5 kg trên m2). Chú ý: chỉ nên trải lượng keo đủ ốp từ 0,3 - 0,4 m2 cho một lần ốp
- Bước 4 - Ốp, lát:
Đặt vật liệu cần ốp, lát lên bề mặt keo đã trải phẳng. Dùng búa cao su ( trong trường hợp ốp, lát đá ceramics) để nén (bằng cách đập) vật liệu điều chỉnh vị trí của vật liệu ốp, lát.
3. Đặc tính sản phẩm:
Dạng sản phẩm |
Bột |
Màu sắc |
Xám, trắng |
Khối lượng thể tích xốp |
1495kg/m3 |
Hàm lượng rắn (%) |
100 |
Khối lượng sót trên sàng |
0,315 mm <= 48.6 % |
Bảo quản |
6 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo |
4. Điều kiện kỹ thuật thi công:
Tỷ lệ trộn trộn |
100 phần keo với 21 - 23 phần nước (5,25-5,75lít / 25kg) |
Dạng hỗn hợp sau khi trộn |
Dẻo |
Độ PH vữa sau khi trộn |
12 |
Thời gian sử dụng sau khi trộn |
4-6 giờ |
Thời gian dán gạch |
20 phút |
Thời gian cho phép chỉnh mạch |
60 phút |
Thời gian cho phép lưu động nhẹ |
20 giờ |
Thờ gian cho phép sử dụng |
7-10 ngày |
Thời gian cho phép chít mạch (đối với tường) |
3-6 giờ |
Thời gian cho phép chít mạch (đối với sàn) |
21 giờ |
5. Thông số kỹ thuật:
Cường độ bám dính TCNXD7899-1:2008 (N/nm2) |
|
Sau 7 ngày |
1,13 |
Sau 14 ngày |
1,21 |
Sau 28 ngày |
± 1.26 - 1,5 |
Sau khi ngâm nước |
± 1,16 - 1,3 |
Độ trượt |
0,12 mm |
Cường độ uốn TTNNN3121:2003 (N/nm2) |
|
Sau 7 ngày tuổi |
6,3 |
Sau 28 ngày tuổi |
7,8 |
Cường độ nén TTNNN3121:2003 (N/nm2) |
|
Sau 7 ngày tuổi |
31,4 |
Sau 28 ngày tuổi |
± 35,2 |
Khả năng chống lão hóa |
rất tốt |
Khả năng chống dầu mỡ |
rất tốt |
Khả năng đàn hồi |
trung bình |
Khả năng chống thấm |
trung bình |
Khả năng chống axit, kiềm |
trung bình |
Mọi thông tin chi tiết liên quan kính mời Quý khách hàng liên hệ với Công Ty TNHH Shikaler Việt Nam!
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ