THANG MÁY TẢI THỰC PHẨM
Tại các nhà hàng quán ăn với thiết kế bếp hoặc nơi thưởng thức các món ăn trên cao xa so với bếp nấu, thường sẽ được lắp đặt thang máy tải thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng đồ ăn tốt nhất. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp loại thang máy này tại các nhà hàng, quán cafe, trường học, khách sạn, bệnh viện, thư viện,..
Hãy cùng Fumico tìm hiểu về loại thang máy dành riêng cho ngành thực phẩm này nhé!
Tại Fumico, chúng tôi cung cấp thang tải thực phẩm với các trọng lượng: 50kg, 100kg, 150kg, 200kg, 250kg, 300kg, 350kg, 400kg, 450kg, 500kg (Tải trọng lớn hơn vui lòng liên hệ để được tư vấn). Bạn có thể biết đến thang máy tải thực phẩm qua những tên gọi:
+ Thang tời thực phẩm
+ Thang tời nhà hàng
+ Thang tời thức ăn, thang tời đồ ăn, tời thức ăn
+ Tời vận chuyển thức ăn
+ Thang tải thực phẩm
+ Thang máy vận chuyển thức ăn
+ Thang máy chở thức ăn
+ Thang máy chở thực phẩm,..

Tùy thuộc và từng tải trọng mà giá của thang tải thực phẩm sẽ khác nhau, bạn có thể thang khảo bảng giá dưới đây:
Cấu tạo
Động cơ kéo Gồm 2 loại chính là động cơ có puly và động cơ gắn tang cuốn Cabin inox 304 chống rỉ sét, bền, sáng Cửa Cửa 2 cánh mở tay lên xuống, cửa 1 cánh mở tay, cửa sắt xếp,.. Chất liệu chủ yếu vẫn là inox 304, ngoài ra còn có các chất liệu khác như nhựa, nhôm, gỗ Ray dẫn hướng Ray tole uốn TH5A Đối trọng Dùng trong trường hợp diện tích hố thang không bị khống chế Cáp Tủ điều khiển Bảng điều khiển các tầng Những điều mà bạn cần quan tâm khi lựa chọn thang máy tải thực phẩm đó là: Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Fumico - Đơn vị nhiều năm kinh nghiệm sản xuất và lắp đặt thang máy với tiêu chí AN TOÀN cho khách hàng là trên hết! Rất hân hạn được phục vụ!
1. Đối trọng
Đối trọng là một khối nặng treo vào đầu cáp tải nhằm tạo ma sát giữa các rãnh của puly và cáp tải. Đồng thời thiết bị này còn có tác dụng cân bằng với khối lượng cabin và chịu 50% tải. Chính nhờ có đối trọng mà mô-tơ làm việc nhẹ hơn và có hiệu suất cao hơn.
2. Động cơ
Thang máy tải thực phẩm dùng máy kéo (kéo cáp bằng puly): 1 cầu cáp gắn vào đối trọng, 1 đầu cáp gắn vào cabin. Trong khi đó, tời tải thực phẩm kéo trực tiếp cabin bằng tang cuốn cáp. Do kéo trực tiếp cabin nên công suất tời thường lớn hơn máy kéo.
3. Kích thước hố thang
Do thang máy tải thực phẩm có trang bị thêm phần đối trọng nên chiều sâu hố thang (trong trường hợp đối trọng phía sau) hoặc chiều ngang hố thang (trong trường hợp đối trọng bên hông) sẽ lớn hơn tời thực phẩm 200 – 300mm.
4. Tốc độ
Do sử dụng máy kéo và có đối trọng hỗ trợ nên thang máy tải thực phẩm thường có tốc độ cao hơn tời thực phẩm. Khách hàng mong muốn thang có tốc độ cao từ 30m/phút – 60m/phút. Tời thực phẩm có tốc độ thấp hơn từ 10m/phút đến 20m/phút.
5. Chiều cao nâng
Do quấn cáp bằng tang nên chiều cao nâng của tời thực phẩm thấp hơn so với thang máy tải thực phẩm. Tời thực phẩm nên hoạt động ở phạm vi cao độ từ 30m đổ xuống.
6. Độ ồn
Do quấn cáp bằng tang nên khi hoạt động ở cao độ lớn các sợi cáp sẽ có sự ma sát gây ra tiếng ồn. Đặc biệt các loại tời không rãnh cáp hoặc các loại tời không chuyên dùng trong tời tải thực phẩm sẽ có độ ồn lớn.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ