BỘT TALC - MG3SI4O10(OH)2
Tan hay Talc xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2. Tan được sử dụng rộng rãi ở dạng bở rời gọi là bột tan. Tan kết tinh theo hệ một nghiêng rất ít gặp. Tấm tan là loại không đàn hồi, mặc dù nó mềm. Tan thì mềm và có thể cắt ra được do độ cứng của nó là 1 và có thể dùng móng tay để vạch lên nó. Tan không tan trong nước, nhưng tan ít trong các dung dịch axít khoáng loãng. Màu của nó thay đổi từ trắng đến xám hoặc xanh dương và khi nhìn vào có cảm giác trơn bóng.
Công thức, ký hiệu hóa học và thành phần Mg3Si4O10(OH)2:
☩ Công thức hóa học : Mg3Si4O10(OH)2 hay H2Mg3(SiO3)4
☩ Khoáng vật: Mg3[(OH)2|Si4O10] Thành phần hóa học: 3MgO·4SiO2·H2O
☩ (63.35% SiO2, 31.90% MgO, 4.75% hydroxide)
Thuộc tính cơ bản:
Bột Talc – Mg3Si4O10(OH)2 sử dụng trong sản xuất
☩ Chất này có dạng bột màu trắng, mềm mịn, không mùi và đặc biệt không gây bất kỳ phản ứng gì khi sử dụng trực tiếp lên da.
☩ Hàm lượng : 63,35% SiO2, 31,9% MgO, 4,75% H2O
☩ Quy Cách : 25kg/bao
☩ Xuất Xứ : Việt Nam , Trung Quốc , Pháp , Nhật
Bột Talc – Mg3Si4O10(OH)2 cấp kĩ thuật sử dụng trong phòng thí nghiệm, labs
☩ Hàm lượng : Tiêu chuẩn phân tích Analysis Regeant
☩ Quy cách : 500gram/ lọ 1000gam/ lọ
☩ Xuất xứ : Merck – Đức Xilong – TQ Samchun – Hàn Quốc Sigma Aldrich – Mỹ Prolabo – Pháp ….
Ứng dụng của Bột Talc – Mg3Si4O10(OH)2 dùng để:
☩ Bột Talc được dùng rất rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
☩ Talc trong sản phẩm Cao su
Dùng làm chất độn gia cường cho các sản phẩm cao su. Talc cũng cải thiện điều kiện công nghệ, tăng tốc độ sản xuất và nâng cao khả năng chống tia UV. Talc đồng thời làm chất cách ly kháng dính cho các hỗn hợp cao su sống bởi tính trơn của nó và làm chất độn trơ cho cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, thích hợp nhất là cao su polychloroprene (neoprene)
☩ Talc trong Nhựa
Số liệu thống kê 2011, Mỹ sử dụng khoảng 26% lượng bột talc làm chất độn trong sản xuất nhựa. Talc chống lão hóa, làm tăng độ cứng của sản phẩm nhụa PP, PE, PVC và nhựa PET… Talc cũng làm tăng tính cách nhiệt của và tăng cứng cho các sản phẩm. Talc là chất độn không thể thiếu trong sản xuất các sản phẩm composite.
☩ Talc trong Gốm sứ
Hoa Kỳ tiêu thụ khoảng 17% sản lượng talc trong sản xuất các sản phẩm gốm sứ như thiết bị vệ sinh, nhà bếp. Trong gốm nghệ thuật, talc được độn vào nhằm tăng khả năng chịu nhiệt và tăng độ trắng cho sản phẩm. Trong gốm truyền thống, một lượng nhỏ tan được thêm vào để làm chảy thủy tinh và tăng độ bền sản phẩm.
Điều chế Bột Talc – Mg3Si4O10(OH)2
☩ Talc là một khoáng vật được hình thành từ quá trình biến chất các khoáng vật magie như pyroxen, amphibol, olivin và cacbon đioxit. Quá trình này tạo ra các đá tương ứng gọi là talc cacbonat.
☩ Talc ban đầu được hình thành bởi sự hydrat và carbonat hóa serpentin theo chuỗi phản ứng sau:
Mg3Si2O5(OH)4 + CO2 → Mg2Si4O10(OH)2 + MgCO3 + H2O
☩ Talc cũng có thể được tạo ra thông qua quá trình biến chất tiếp xúc bởi phản ứng giữa dolomit và silica, gọi là skarn hóa dolomit, cụ thể theo phương trình phản ứng sau:
CaMg(CO3)2 + SiO2 + H2O → Mg3Si4O10(OH)2 + Caco3 + CO2
☩ Nó còn được tạo thành từ magie chlorit và thạch anh có mặt trong đá phiến lục và eclogit qua phản ứng biến chất:
Chlorit + Thạch anh → Kyanit + Tan + H2O.
Liên hệ hotline để được nhận báo giá chất Bột Talc – Mg3Si4O10(OH)2 giá cả bao nhiêu tiền. Đối với khách hàng muốn trở thành cửa hàng đại lý của công ty sẽ được hưởng mức giá sỉ, khách hàng mua hóa chất số lượng lớn sẽ được nhận mức chiết khấu cao.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ